Cho V lít hỗn hợp H2S và SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch Br2 dư, dung dịch sau phản ứng tác dụng với BaCl2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị V là
A. 112 ml
B. 1120 ml
C. 224 ml
D. 2240 ml
Cho V lít hỗn hợp H2S và SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch Br2 dư, dung dịch sau phản ứng tác dụng với BaCl2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị V là
A. 112 ml
B. 1120 ml
C. 224 ml
D. 2240 ml
Cho V lít S O 2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch B r 2 dư. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng B a C l 2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Thể tích V là
A. 0,11 lít.
B. 1,12 lít.
C. 0,224 lít.
D. 2,24 lít.
Cho V lít SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch nước brom. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng dung dịch BaCl2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 1,12.
C. 0,112.
D. 0,224.
Đáp án D
SO2 tác dụng với nước brom :
Dung dịch thu được gồm H2SO4 và HBr:
Kết tủa thu được là BaSO4
⇒ n BaSO 4 = 2 , 33 233 0 , 1 mol
Sơ đồ phản ứng :
Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,112
B. 2,24
C. 1,12
D. 0,224
X, Y là hai anđehit đơn chức, mạch hở. Lấy 3,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 34,64 gam kết tủa. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch sau phản ứng thấy thoát ra 1,344 lít khí không màu (đktc). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 0,1.
B. 0,25.
C. 0,3
D. 0,2.
Đáp án :A
Vì cho thêm HCl vào dung dịch sinh khí không màu → chứa (NH4)2CO3 → X là HCHO: 0,06 mol
Y chỉ chứa nhóm chức andehit thì kết tủa sinh ra chỉ chứa Ag:
→ nY =
34
,
64
-
0
,
06
.
4
.
108
2
.
108
=
109
450
→ MY =
3
,
4
-
0
,
06
.
30
109
450
= 6,6 ( loại)
Vậy Y sẽ có cấu tạo dạng CH≡C-R-CHO : x mol. Khi đó kết tủa sinh ra chứa Ag: 0,06.4 + 2x mol và CAg≡C-R-COONH4 : x mol
Ta có hệ → →
Vậy Y có công thức CH≡C-CH=CH-CHO : 0,02 mol
Trong 0,08 mol hỗn hợp chứa 0,06 mol HCHO và 0,02 mol CH≡C-CH=CH-CHO
→ 0,2 mol hỗn hợp chứa 0,15 mol HCHO và 0,05 mol CH≡C-CH=CH-CHO
nBr2 = 2nHCHO + 4nCH≡C-CH=CH-CHO = 2. 0,15 + 4. 0,05 = 0,5 mol → V = 0,5 lít. Đáp án A
Cho 200 ml dung dịch E gồm A l C l 3 x mol/lít và A l 2 S O 4 3 y mol/lít tác dụng với 306 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,212 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 200 ml E tác dụng với dung dịch B a C l 2 (dư) thì thu được 16,776 gam kết tủa. Giá trị x, y lần lượt là
A. 0,20 và 0,12
B. 0,21 và 0,14
C. 0,34 và 0,05
D. 0,21 và 0,12
Cho 38,4 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng với 2,4 mol HNO3 (dư) trong dung dịch, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Dung dịch X phản ứng với 1400 ml dung dịch NaOH 1M thu được 42,8 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,96
B. 6,72
C. 11,2
D. 3,36
Đáp án A
HNO3 dùng dư nên dung dịch X thu được gồm Fe(NO3)3 và HNO3 còn dư.
Cho 38,4 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng với 2,4 mol HNO3 (dư) trong dung dịch, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Dung dịch X phản ứng với 1400 ml dung dịch NaOH 1M thu được 42,8 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,96
B. 6,72
C. 11,2
D. 3,36
HNO3 dùng dư nên dung dịch X thu được gồm Fe(NO3)3 và HNO3 còn dư.
NaOH phản ứng với X: NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.
Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3.
Có 42,8 gam Fe(OH)3↓ ⇔ 0,4 mol mà ∑nNaOH = 1,4 mol
⇒ nHNO3 còn dư trong X = 1,4 – 0,4 × 3 = 0,2 mol. Rút gọn lại:
38,4 gam (Fe; O) + 2,2 mol HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Gọi nFe = x mol; nO = y mol
⇒ 56x + 16y = 38,4 gam.
Bảo toàn electron có:
3nFe = 2nO + 2nNO ⇒ nNO = (3x – 2y) ÷ 3 mol.
Bảo toàn nguyên tố N có:
nHNO3 = nN trong Fe(NO3)3 + nNO.
⇒ thay số có: 3x + (3x – 2y) ÷ 3 = 2,2 mol
⇒ giải x = 0,6 mol và y = 0,3 mol.
Thay lại có nNO = (3x – 2y) ÷ 3 = 0,4 mol
⇒ V = 0,4 × 22,4 = 8,96 lít
Đáp án A
Cho 38,4 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng với 2,4 mol HNO3 (dư) trong dung dịch, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Dung dịch X phản ứng với 1400 ml dung dịch NaOH 1M thu được 42,8 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,96
B. 6,72
C. 11,2
D. 3,36
Chọn đáp án A
HNO3 dùng dư nên dung dịch X thu được gồm Fe(NO3)3 và HNO3 còn dư.
NaOH phản ứng với X: NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.
Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3.
Có 42,8 gam Fe(OH)3↓ ⇔ 0,4 mol mà ∑nNaOH = 1,4 mol
⇒ nHNO3 còn dư trong X = 1,4 – 0,4 × 3 = 0,2 mol. Rút gọn lại:
38,4 gam (Fe; O) + 2,2 mol HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Gọi nFe = x mol; nO = y mol ||⇒ 56x + 16y = 38,4 gam.
Bảo toàn electron có: 3nFe = 2nO + 2nNO ⇒ nNO = (3x – 2y) ÷ 3 mol.
Bảo toàn nguyên tố N có: nHNO3 = nN trong Fe(NO3)3 + nNO.
⇒ thay số có: 3x + (3x – 2y) ÷ 3 = 2,2 mol ⇒ giải x = 0,6 mol và y = 0,3 mol.
Thay lại có nNO = (3x – 2y) ÷ 3 = 0,4 mol ⇒ V = 0,4 × 22,4 = 8,96 lít. Chọn đáp án A